Thời hạn của giấy phép lao động trùng với thời hạn / thời hạn dưới đây nhưng không quá 2 năm:
1. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng lao động sẽ ký kết.
2. Thời hạn công tác của người lao động nước ngoài tại Việt Nam.
3. Thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận đã giao kết giữa đối tác Việt Nam và đối tác nước ngoài.
4. Thời hạn của hợp đồng dịch vụ hoặc thỏa thuận đã ký giữa đối tác Việt Nam và đối tác nước ngoài.
5. Thời hạn được xác định trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
6. Thời hạn hiệu lực trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
7. Thời hạn xác định trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam thành lập hiện diện thương mại.
8. Thời hạn ghi trong tài liệu chứng minh người lao động nước ngoài đủ điều kiện tham gia vào hoạt động của công ty nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
9. Thời hạn được ghi trong việc chấp nhận sử dụng lao động nước ngoài trừ trường hợp có báo cáo về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.